8 THUẬT NGỮ MÀ NGƯỜI KINH DOANH THỜI TRANG NÊN NẮM RÕ

5/5 - (2 bình chọn)

DƯỚI ĐÂY LÀ 8 THUẬT NGỮ PHỔ BIẾN MÀ NHỮNG NGƯỜI NGƯỜI KINH DOANH THỜI TRANG NÊN NẮM RÕ

1. DRESS CODE

Dress là quần áo. Code là các quy tắc. Dress code là những quy tắc, hay là những luật lệ chung về quần áo hoặc trang phục.

thuat ngu thoi trang 2021
Ảnh: Eric Boman

Hiện nay có rất nhiều quy tắc về trang phục để phù hợp theo trường hợp, hoàn cảnh, địa điểm khác cũng như  phong cách, ngoại hình người mặc,.. 

Ngày nay dress code được sử dụng phổ biến trong nhiều hoàn cảnh từ đời thường, đi làm cho đến dự các sự kiện. Và tùy theo hoàn cảnh đó, người tham dự phải tuân thủ những quy định về mặc quần áo ra sao để phù hợp.

2. HAUTE COUTURE

Haute Couture là nơi các NTK thỏa niềm đam mê sáng tạo, là cơ hội thưởng lãm những bộ cánh xa hoa bậc nhất. Trong tiếng Pháp, “Haute” có nghĩa là cao cấp, “Couture” là may quần áo.  Mặt hàng cao cấp này chỉ được sản xuất một món cho một khách hàng đặc biệt.

Ảnh: Justluxe

Hiện nay trên thế giới có khoảng 2000 khách hàng Haute Couture. Tiêu biểu phải kể đến như: Chanel, Christian Dior, Givenchy, Louis Vuitton, Hermès, Valentino, Saint Laurent, Balmain,…

3. READY-TO-WEAR (PRET A PORTER)

Đối lập tính độc bản của Haute Couture, thiết kế Ready to wear đáp ứng nhu cầu của đại đa số khách hàng vì tính đề cao tiện dụng và thương mại

4. SEE NOW BUY NOW

Ảnh: Chanel

Đây là thuật ngữ thời trang mới khi các nhà mốt cho phép người mua có thể mua sắm ngay thiết kế yêu thích vừa được trình diễn. Điều này đã mở ra một phương mới so với cách truyền thống khi người xem phải đợi 6 tháng sau khi BST được giới thiệu mới có thể mua hàng. Burberry là thương hiệu đầu tiên khởi xướng xu hướng see now buy now tại Tuần lễ thời trang London Xuân – Hè 2017. Chính từ đó nhiều nhà mốt đã kết hợp mua sắm với trình diễn cho các khách hàng ngay sau khi buổi trình diễn trực tiếp kết thúc.

5. SWEET WEAR

Khoảng năm 1980 khi âm nhạc hip hop và phong trào khẳng định cá tính riêng rầm rộ, một phong cách phóng khoáng, bụi bặm ra đời với cái tên streetwear.  Streetwear ghi dấu với  giày sneakers, trang phục form rộng phụ kiện to bản. Những chiếc áo khoác in logo cỡ lớn, màu sắc sặc sỡ được Will Smith lăng xê. Quần denim dáng thụng hay những chiếc áo hoodie phom rộng được tín đồ streetwear yêu thích vì thể hiện tư duy thời trang phóng khoáng, đi ngược lại với những quy tắc cứng nhắc của xã hội.

Ảnh: 최실장

Một nhánh của streetwear là “urban American streetwear”, tạm gọi là phong cách đô thị – một phiên bản streetwear trẻ trung, thời thượng hơn. Đây là xu hướng được khởi xướng và phát triển bởi những thương hiệu hàng đầu về thời trang đường phố như Supreme, Deer Dana, Blanca Chandon…

6. STREET STYLE

Khác với streetwear, street style lại mang tính cá nhân hóa cao hơn. Street style là thuật ngữ phổ biến chỉ cách ăn mặc của một người khi xuống phố. Phong cách này đề cao sự thoái mái và thể hiện rõ cá tính thời trang của họ

Ảnh: The Street Style Report

Tại các tuần lễ thời trang lớn, street style của các ngôi sao thời trang (fashionista) nổi tiếng thu hút nhiều sự chú ý của các nhiếp ảnh gia. Và đôi khi, việc các fashionista sử dụng đồng loạt một thiết kế hay phụ kiện nào đó có thể khơi nguồn cho một xu hướng thời trang mới.

7. CAPSULE COLLECTION

Được khởi xướng bởi Donna Karan vào những năm 80 với ý tưởng giới thiệu món đồ cơ bản nhất thiết yếu nhất. Capsule là phiên bản cơ đọng cảm hứng của nhà thiết kế.

Ảnh: Chanel

Dựa theo Business of Fashion, thuật ngữ capsule collection bắt nguồn vào những năm 1980 bởi Donna Karan, từ sau BST Seven easy pieces trình diễn vào năm 1985. Với ý tưởng khởi nguồn từ những món đồ cơ bản nhất, thiết yếu nhất, capsule collection là phiên bản cô đọng cảm hứng chính của NTK.

Các thiết kế trong capsule collection thường không bị ảnh hưởng bởi dòng chảy xu hướng nhờ khả năng biến đổi linh hoạt và không đòi hỏi người mặc quá nhiều kiến thức thời trang hay kỹ năng kết phối. Theo Donna Karan, phụ nữ chỉ cần 7 thiết kế để tạo nên phong cách riêng mà không cần phải qua một trường lớp nào.

8. FASHION LINE

Dòng thời trang có hàm nghĩa rộng hơn BST. Dòng thời trang chỉ tất cả sản phẩm của NTK dành cho một nhóm đối tượng cụ thể. Dòng thời trang chỉ tất cả sản phẩm của NTK dành cho một nhóm đối tượng cụ thể. Trong khi đó, BST thời trang được sản xuất theo mùa, theo nhiều phong cách khác nhau. Ví dụ, dòng thời trang Haute Couture, dòng thời trang dành cho nam, dành cho nữ. Trong mỗi dòng thời trang lại có từng BST riêng biệt, tùy theo từng mùa trong năm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

icons8-exercise-96 challenges-icon
chat-active-icon